Đại lý thuế Toàn cầu giới thiệu tới các bạn các vấn đề sai sót thường gặp liên quan đến giao dịch liên kết (Phần 2)
Một số dấu hiệu, hành vi chuyển giá thường gặp
-
Lỗ liên tục nhiều năm nhưng vẫn luôn mở rộng đầu tư và doanh thu ngày càng tăng
-
Giá bán bằng hoặc thấp hơn giá vốn
-
Chuyển giá thông qua góp vốn của bên nước ngoài là tài sản, chuyển giao công nghệ định giá quá cao
-
Chuyển giá thông qua cung cấp dịch vụ, nhiều khi dịch vụ đó chỉ làm giả các hợp đồng mà thực tế không phát sinh
-
Thanh toán các khoản phí dịch vụ như tiếp thị, quảng cáo, quản lý tư vấn, hỗ trợ, hoa hồng,… hay các chi phí phân bổ cho công ty trong tập đoàn thường không chứng minh dịch vụ đã được cung cấp.
-
Thanh toán hộ cho công ty trong tập đoàn không thu phí bảo lãnh, chi phí vốn
-
Chi trả các khoản về nhãn hiệu, bản quyền, phí giấy phép không chứng minh được tính hợp lý
-
Trả lãi vay cao hơn lãi suất của ngân hàng thương mại cho vay (cùng điều kiện về xếp hạng tín dụng)
-
Thực hiện một số công việc không tính phí cho công ty liên kết
-
Giao dịch nhiều với các công ty có thuế suất ưu đãi
-
Các công ty lãi trong giai đoạn ưu đãi nhưng giảm lãi dần trong giai đoạn hết ưu đãi
-
Bán các tài sản hữu hình dưới giá vốn hoặc các tài sản vô hình (bản quyền, thương hiệu, lợi thế thương mại, bí quyết,…) dưới giá thị trường, nhưng mua thì ngược lại.
4. Kỹ năng kiểm tra giao dịch liên kết
4.1 Thu thập dữ liệu, xử lý thông tin
-
Cơ sở dữ liệu do các tổ chức kinh doanh thông tin cung cấp bao gồm thông tin tài chính và dữ liệu của doanh nghiệp do các tổ chức này thu thập từ các nguồn thông tin công khai và lưu giữ, cập nhật, quản lý sử dụng (cơ sở dữ liệu thương mại)
-
Thông tin dữ liệu của các doanh nghiệp được công bố công khai trên thị trường chứng khoán
-
Thông tin, dữ liệu công bố trên các sàn giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong nước và quốc tế
-
Thông tin do các cơ quan Bộ, ngành trong nước công bố công khai hoặc các nguồn chính thức khác
* Cơ sở dữ liệu sử dụng trong quản lý giá giao dịch liên kết của cơ quan thuế, bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu quy định tại Khoản 1 điều này
b) Thông tin, dữ liệu trao đổi với các Cơ quan thuế đối tác
c) Thông tin do các cơ quan bộ, ngành trong nước cung cấp cho cơ quan thuế
d) Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế
4.2 Phân tích rủi ro về thuế liên quan đến giao dịch liên kết
Dựa vào các chứng từ, sổ sách và các tài liệu khác dưới đây để nhận định việc có vấn đề về thuế chuyển giá
-
Các chứng từ thể hiện mối quan hệ về vốn và giao dịch giữa doanh nghiệp và bên liên kết
-
Các chứng từ thể hiện lịch sử hình thành và sự thay đổi của các cổ đông chủ chốt của doanh nghiệp và của bên liên kết nước ngoài
-
Báo cáo sử dụng chứng chỉ có giá hoặc các giấy tờ tính toán, báo cáo thể hiện nội dung kinh doanh khác đối với doanh nghiệp với bên liên kết nước ngoài
-
Các chứng từ thể hiện các danh mục hàng hóa giao dịch chính và giá trị giao dịch đó, cũng như thị trường phân phối và qui mô của thị trường này của doanh nghiệp và bên liên kết nước ngoài
-
Các chứng từ thể hiện tình hình lãi lỗ của doanh nghiêp hoặc bên liên kết nước ngoài có liên quan đến các giao dịch có yếu tố nước ngoài
-
Các chứng từ thể hiện chức năng phải thực hiện hoặc rủi ro phải gánh chịu của doanh nghiệp và bên liên kết nước ngoài trong giao dịch có yếu tố nước ngoài
-
Các chứng từ thể hiện nội dung các tài sản vô hình mà doanh nghiệp hoặc bên liên kết nước ngoài sử dụng khi tiến hành giao dịch có yếu tố nước ngoài
-
Các chứng từ cần thiết khác
4.3 Kiểm tra xác định chuyển giá tại doanh nghiệp
4.3.1 Các bước xác định giá thị trường đối với giao dịch liên kết
-
Bước 1:
- Kiểm tra tờ khai giao dịch liên kết và hồ sơ chứng minh giá thị trường
- Kiểm tra hồ sơ chứng từ tài liệu kế toán có liên quan đến giao dịch liên kết và giao dịch độc lập kết hợp với giải trình của DN để nhận định đánh giá việc kê khai lựa chọn phương pháp chứng minh giá thị trường của DN là phù hợp hay không phù hợp với quy định của Luật thuế.
- Qua đó xác định DN sai phạm về thủ tục kê khai về hồ sơ chứng minh giá thị trường trong giao dịch liên kết theo quy định tại Thông tư 66/2010/TT-BTC, Nghị định 20/2017/NĐ-CP, TT41/2017/TT-BTC và thuộc trường hợp ấn định toàn bộ hoặc ấn định một phần
Bước 2: So sánh, đối chiếu
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của DN- FDI có quá thấp so với tỷ suất lợi nhuận của DN độc lập đang hoạt động trong lĩnh vực có ngành nghề, quy mô hay không
Bước 3: Ấn định thuế
-
-
Hay 3 phương pháp theo Nghị định 20/2017/NĐ-CP để xác định số thuế phải nộp dựa trên dữ liệu thu thập của cơ quan thuế
4.3.2 Trình tự tìm kiếm, lựa chọn giao dịch độc lập tương đồng làm căn cứ so sánh với giao dịch liên kết
Khi chọn lựa đối tượng so sánh độc lập để phân tích, xác định biên độ giao dịch độc lập, người nộp thuế và cơ quan thuế thực hiện lựa chọn đối tượng so sánh độc lập theo nguyên tắc phân tích so sánh và các phương pháp các định giá giao dịch liên kết quy định theo thứ tự ưu tiên như sau:
-
Đối tượng so sánh nội bộ của bên được kiểm tra
-
Đối tượng so sánh cư trú cùng quốc gia, lãnh thổ với bên được kiểm tra
-
Đối tượng ở các nước trong khu vực có điều kiện ngành và trình độ phát triển kinh tế tương đồng
4.3.3 Lựa chọn phương pháp xác định giá phù hợp nhất trong 5 phương pháp
- Phương pháp xác định giá được lựa chọn phù hợp với nguyên tắc giao dịch độc lập trên cơ sở nhận diện bản chất thương mại, kinh tế, tài chính, rủi ro của bên được kiểm tra và phân tích so sánh, lựa chọn các đối tượng so sánh độc lập, phù hợp, tương đồng và tin cậy
- Mỗi phương pháp thì dữ liệu khác nhau và cho ra kết quả khác nhau. Nên việc lựa chọn phương pháp phù hợp cần căn cứ vào bản chất và thực tiền hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế
4.3.4 Lập hồ sơ xác định giá thị trường, hàng hóa dịch vụ trong giao dịch liên kết
Lập hồ sơ xác định giá thị trường hàng hóa, dịch vụ phù hợp với bên được kiểm tra và có nguồn thông tin, dữ liệu đầy đủ, tin cậy để bên phân tích so sánh đảm bảo có tính tương đồng.Việc xác định hành vi vi phạm của DN thường là không kê khai giao dịch liên kết theo các phụ lục cho Cơ quan thuế hoặc là kê khai giá “ mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường” nên hành vi vi phạm sẽ áp dụng theo quy định tại Luật quản lý thuế.
Điều 21 Thông tư 28/2011/TT-BTC gồm 7 trường hợp ấn định số thuế phải nộp, và 01 trường hợp ấn định theo yếu tố do người nộp thuế “ không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính thuế”
Điều 25 Thông tư 156/2013/TT-BTC (hiệu lực từ ngày 20/12/2013) gồm: 7 trường hợp ấn định số thuế phải nộp, 02 trường hợp ấn định theo yếu tố (Thông tư 156/2013/TT-BTC đã bổ sung trường hợp ấn định: “ Qua kiểm tra hàng hóa mua vào, bán ra thấy người nộp thuế hạch toán giá trị hàng hóa mua vào, bán ra không theo giá thực tế thanh toán phù hợp với thị trường”)
4.5.Thông báo kết quả điều chỉnh thuế
Căn cứ vào phương pháp nêu trên Cơ quan thuế sẽ lựa chọn phương pháp phù hợp nhất để điều chỉnh thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và thông báo cho người nộp thuế biết.

5. Một số ví dụ:
Ví dụ 1:
I- Khái quát về doanh nghiệp được kiểm tra
Công ty M hoạt động trong lĩnh vực may gia công, được thành lập bởi công ty mẹ có trụ sở tại Hàn quốc
Số liệu kế khai thuế của Công ty qua các năm:
Chỉ tiêu |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Doanh thu |
80.917.874.889 |
89.026.800.890 |
102.131.545.649 |
102.565.185.036 |
Các khoản giảm trừ DT |
0 |
0 |
0 |
0 |
Chi phí sản xuất |
80.789.130.190 |
89.482.459.825 |
103.504.402.006 |
117.267.852.511 |
Giá vốn |
70.239.293.044 |
78.035.319.515 |
90.432.054.492 |
103.691.632.884 |
Chi phí bán hàng |
1.197.292.993 |
1.731.440.541 |
1.484.907.719 |
1.677.723.062 |
Chi phí quản lý |
9.352.544.153 |
9.715.699.769 |
11.587.439.795 |
11.898.496.565 |
Thu nhập thuần |
128.744.699 |
-455.658.935 |
-1.372.856.357 |
-14.702.667.475 |
Thu nhập thuần/ Chi phí |
0% |
-1% |
-1% |
-13% |
Công ty có lập và nộp phụ lục về thông tin giao dịch liên kết, hồ sơ xác định giá thị trường (do bên thứ 3 lập). Trong hồ sơ xác định giá thị trường, công ty sử dụng phương pháp so sánh lợi nhuận (PP4-2) trong đó so sánh tỷ suất thu nhập thuần trên tổng chi phí làm phương pháp xác định giá thị trường\
Các công ty độc lập so sánh:
TT |
Tên doanh nghiệp |
Quốc gia |
1 |
Philla Vina |
Việt nam |
2 |
GH company |
Việt nam |
3 |
Hai minh Garment stock Company |
Việt nam |
4 |
Primacy Viet nam |
Việt nam |
5 |
Viet anh II Company Limited |
Việt nam |
6 |
Keenway Industries SDN |
Malaysia |
7 |
Liberty Garment Co., Ltd |
Thai lan |
Công ty M có chức năng gia công sản phẩm, sau đó xuất cho công ty mẹ do đó công ty không có chi phí nghiên cứu phát triển, không có rủi ro về hàng tồn kho, ít chịu rủi ro về thị trường
Qua xem xét hồ sơ của công ty nhận thấy, trong các năm từ 2012 đến 2015 công ty đang trong giai đoạn hoạt động hiệu quả thông qua các chỉ tiêu sau:
-
Số vòng quay tài sản của DN cao;
-
Hệ số vòng quay hàng tồn kho của DN ổn định qua các năm;
-
Doanh thu tăng trưởng đều qua các năm;
Qua phân tích hồ sơ khai thuế cũng như chức năng hoạt động của các DN so sánh do công ty cung cấp cho thấy có một số công ty chưa đảm bảo sự tương đồng, như:
-
Sự tương đồng trong chức năng, quy mô hoạt động
Công ty GH Company là một DN hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng may mặc, công ty thực hiện từ khâu thiết kế, sản xuất và phân phối sản phẩm. Công ty có xây dựng thương hiệu riêng (có trên 4 thương hiệu), có hệ thống phân phối sản phẩm trải dài trên khắp cả nước (hơn 10 cửa hàng). Từ đó cho thấy quy trình sản xuất của Công ty GH Company là một quy trình gần như khép kín từ khâu xây dựng thương hiệu, thiết kế, dệt vải, cắt may và phân phối bán lẻ. Với quy trình kinh doanh nêu trên công ty GH phải đầu tư nhiều chi phí và gánh chịu nhiều rủi ro hơn như rủi ro về thị trường, về hàng tồn kho,.... ngoài lĩnh vực sản xuất phân phối hàng may mặc ra công ty GH còn có các hoạt động kinh doanh khác như cho thuê nhà xưởng, kho bãi,...
Từ các phân tích nêu trên cho thấy việc lựa chọn công ty GH Company làm đối tượng so sánh chưa đảm bảo tính tương đồng về chức năng và ngành nghề hoạt động so với Công ty
2. Về tính độc lập trong các giao dịch
Các công ty như Philla Vina, Primacy Viet nam là các DN có vốn đầu tư nước ngoài, hoạt động gia công xuất khẩu cho các bên liên kết (DN có nộp phụ lục kê khai giao dịch liên kết) do đó việc lựa chọn các công ty này làm đối tượng so sánh là không phù hợp.
3. Tương đồng về điều kiện KT-XH khi diễn ra giao dịch
Công ty có lựa chọn các DN hoạt động tại Thái lan, Maylaysia để làm đối tượng so sánh. Tại điểm 2.1.4, Điều 4 Thông tư số 66/2010/TT-BTC hướng dẫn phân tích và loại trừ khác biệt thì việc lựa chọn đối tượng so sánh có cùng điều kiện kinh tế khi diễn ra giao dịch như: vị trí địa lý của thị trường sản xuất tiêu thụ sản phẩm, các yếu tố kinh tế tác động đến chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh tại nơi diễn ra giao dịch mà cụ thể là các chi phí đầu vào như chi phí tiền lương và các chi phí hoạt động khác có tác động không nhỏ đến việc hình thành lợi nhuận gộp của DN. Do đó lưu ý rằng việc xem xét lựa chọn các DN có cùng điều kiện kinh tế khi diễn ra giao dịch sẽ được ưu tiện lựa chọn trong việc tìm kiếm sự tương đồng trong dữ liệu so sánh
Với những phân tích nêu trên, việc lựa chọn các đối tượng so sánh trong các hồ sơ xác định giá thị trường là chưa phù hợp với các hướng dẫn tại Thông tư 66/2010/TT-BTC. Từ đó DN có thể bị ấn định thu nhập thuần theo tỷ lệ khảo sát của cơ quan thuế.
Ví dụ 2: Kết quả kiểm tra tại công ty TNHH ABC
2.1 Tóm tắt hồ sơ:
- Công ty TNHH ABC được thành lập theo Giấy chứng nhận ĐKKD cấp lần đầu ngày 1/1/2012
- Ngành nghề chủ yếu: sản xuất và gia công hàng may mặc
Từ khi thành lập đến năm 2015 công ty chưa phát sinh thuế TNDN do kê khai lỗ, lãi để chuyển lỗ nên không phát sinh thuế phải nộp
2.2 Nhận định và phân tích
Công ty TNHH ABC được thành lập bởi Công ty Tungmy (Singgapore) Private Limited. Trong kỳ công ty chủ yếu thực hiện gia công sản phẩm cho bên liên kết là Công ty Sky Top Ltd (công ty trong cùng tập đoàn). Đây là hình thức liên kết được quy định tại Điểm k, mục III Thông tư 117/2005/TT-BTC ngày 19/12/2005 của BTC, Điểm 1 Khoản 4 Điều 3 Thông tư 66/2010/TT-BTC.
Chức năng hoạt động của công ty chủ yếu là gia công sản phẩm quần áo xuất khẩu, quy trình sản xuất giản đơn, nguyên liệu do công ty Sky Top Ltd cung cấp sau khi gia công thành phẩm được xuất trả về cho bên giao gia công, Công ty không chịu rủi ro về hàng tồn kho do sản xuất theo đơn đặt hàng.
Tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp/ tổng chi phí theo kê khai của công ty như sau:
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
Tỷ suất thu nhập thuần/ tổng chi phí |
3,82% |
-0,5% |
1,1% |
-5,04% |
-3,02% |
2.3 Kết quả kiểm tra
Căn cứ điểm m, Khoản 4, Điều 3, Thông tư 66/2010/TT-BTC ngày 22/4/2010 của BTC hướng dẫn thực hiện việc xác định giá thị trường trong giao dịch kinh doanh giữa các bên có quan hệ liên kết “ một DN kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% sản lượng sản phẩm tiêu thụ (tính theo từng chủng loại sản phâm) của một DN khác”
Tại thời điểm kiểm tra công ty không xuất trình được hồ sơ liên quan đến thông tin, tài liệu, chứng từ có liên quan đến giao dịch liên kết:
-
Chính sách xây dựng giá mua, bán hoặc trao đổi sản phẩm của DN, quy trình kiểm soát, xét duyệt giá, biểu giá bán sản phẩm trên các thị trường tiêu thụ
-
Các thông tin, tài liệu và chứng từ làm căn cứ chứng minh cho việc lựa chọn và áp dụng phương pháp xác định giá phù hợp nhất trong giao dịch liên kết của DN bao gồm các thông tin, dữ liệu và chứng từ được sử dụng để phân tích, so sánh, điều chỉnh khác biệt trọng yếu, bảng tính giá giao dịch theo phương pháp xác định giá mà DN áp dụng và giải thích lý do lựa chọn phương pháp đó
-
Căn cứ vào chức năng hoạt động và đặc tính sản phẩm của Công ty, cơ quan kiểm tra đã tiến hành khảo sát, lựa chọn các đối tượng so sánh độc lập để phân tích nhằm lựa chọn những doanh nghiệp có tính chất và bối cảnh giao dịch phù hợp với Công ty để lựa chọn làm đối tượng so sánh
Cơ quan kiểm tra áp dụng phương pháp so sánh lợi nhuận với tỷ suất thu nhập thuần trước thuế thu nhập doanh nghiệp/ tổng chi phí (PP4-2 quy định tại Thông tư 66/2010/TT-BTC) để xác định biên độ giá thị trường chuẩn đối với các giao dịch liên kết của công ty
Kết quả truy thu và phạt:
STT |
Loại thuế |
Số thuế truy thu, phạt |
1 |
Thuế TNDN |
6.566.152.114 |
2 |
Phạt hành chính 10% TNDN |
105.389.870 |
3 |
Phạt hành chính 20% TNDN |
1.102.450.683 |
4 |
Tiền chậm nộp thuế TNDN |
2.425.138.100 |
Cộng |
10.199.130.767 |
Ví dụ 3: Báo cáo của Công ty TNHH MXY Việt nam giai đoạn 2007-2015
3.1 Tóm tắt hồ sơ:
-
Giấy phép đầu tư số 0146/GPĐT ngày 22/5/1995 do Ban quản lý KCN và KCX cấp
-
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Sản xuất bao container PP, vải dệt PP, Pallet vải,...
3.2 Kết quả kiểm tra
-
Qua kiểm tra phát hiện thấy công ty thực hiện mua bán với các bên có quan hệ liên kết thuộc trường hợp điểm a.1 khoản 4.3 Phần A của Thông tư 66/2010/TT-BTC. Công ty thực hiện quyết toán thuế TNDN có kê khai giao dịch liên kết
Công ty cung cấp hồ sơ chứng minh cho việc lựa chọn và áp dụng phương pháp xác định giá phù hợp nhất đối với giao dịch liên kết là phương pháp so sánh lợi nhuận. Tuy nhiên các DN do công ty lựa chọn để so sánh không phù hợp. Do đó cơ quan kiểm tra tiến hành lựa chọn lại các DN tương đương để so sánh và điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận. Căn cứ điều 37 Luật Quản lý thuế và Điểm 2c, Điều 9 Phần C Thông tư số 66/2010/TT-BTC để đoàn kiểm tra ấn định thu nhập chịu thuế.
Kết quả truy thu và phạt:
STT |
Loại thuế |
Số thuế truy thu, phạt |
1 |
Thuế TNDN 2007-2015 |
9.056.478.954 |
2 |
Phạt hành chính 10% và 20% |
1.475.988.570 |
3 |
Tiền chậm nộp thuế TNDN |
4.835.175.984 |
Cộng |
15.367.643.508 |
Đây là DN hơn 20 năm hoạt động kinh doanh tại VN chưa khi nào nộp thuế TNDN. Không chịu thuế GTGT do DN nằm trong Khu chế xuất
Ví dụ 4: Kết quả kiểm tra tại công ty TNHH F.I Việt nam giai đoạn 2013-2016
4.1 Đặc điểm, tình hình chung của người nộp thuế
- Giấy phép đầu tư số 0197/GP-KCN-HCM đăng ký lần đàu ngày 22/7/1996 do Ban quản lý các khu chế xuất TP HCM cấp
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: gia công, sản xuất giày dép, túi xách, phụ liệu giày và dép,...
4.2 Kết quả kiểm tra
+ Về thuế TNDN:
-
Công ty TNHH F.I Việt nam gia công hàng cho công ty Y ở Island, Công ty TNHH F.I Việt nam và công ty Y có quan hệ liên kết theo quy định tại tiết k và l điểm 4.3 Điều 3 Phần A Thông tư số 66/2010/TT-BTC
-
Công ty F.I Việt nam không cung cấp được các thông tin, dữ liệu và tài liệu để chứng minh cho việc kê khai, hạch toán giá thị trường đối với giao dịch liên kết theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Phần B Thông tư 66/2010/TT-BTC. Do đó cơ quan kiểm tra ấn định thu nhập chịu thuế đối với DN theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 9 Phần C Thông tư số 66/2010/TT-BTC của BTC
-
Cơ quan kiểm tra đã sử dụng dữ liệu của 5 DN có chức năng hoạt động tương tự với DN để xác định biên độ giá thị trường chuẩn theo các các tính của phương pháp xác định giá phù hợp nhất theo quy định tại Điều 5 Phần B Thông tư 66/2010/TT-BTC. Cơ quan kiểm tra sử dụng hàm QUARTILE trên dữ liệu của 5 DN nếu trên dùng để so sánh và điều chỉnh thu nhập tính thuế TNDN (Áp dụng theo PP 4-2) cụ thể như sau:
Năm tài chính |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
Doanh thu thuần |
2..051.368.499.719 |
2.361.304.740.325 |
2.901.960.436.154 |
3.033.082.111.583 |
Tổng chi phí |
2.120.342.957.343 |
2.429.076.381.852 |
2.779.159.017.333 |
3.002.775.835.057 |
Thu nhập hoạt động SXKD kê khai |
-68.974.457.624 |
-67.771.641.527 |
122.801.418.821 |
30.306.276.526 |
Tỷ suất kê khai |
-3.3% |
-2.8% |
4.4% |
1% |
Trung vị |
3.06% |
3.96% |
4.38% |
4.54% |
Thu nhập ấn định |
64.882.494.495 |
96.191.424.721 |
Không ấn định |
136.326.022.911 |
Thu nhập điều chỉnh qua kiểm tra |
58.984.389.738 |
95.816.591.972 |
0 |
106.019.746.385 |
Thu nhập chịu thuế TNDN tăng qua kiểm tra |
58.984.389.738 |
95.816.591.972 |
106.724.903.545 |
106.019.746.385 |
Thuế TNDN tăng qua kiểm tra chưa trừ miễn giảm thuế TNDN |
5.898.438.974 |
9.581.659.197 |
10.672.490.355 |
10.601.974.638 |
Giảm 50% thuế TNDN |
2.949.219.487 |
0 |
0 |
0 |
Thuế TNDN tăng qua kiểm tra đã trừ miễn giảm thuế TNDN |
2.949.219.487 |
9.581.659.197 |
10.672.490.355 |
10.601.974.638 |
Truy thu thuế TNDN:
STT |
Loại thuế |
Số thuế truy thu, phạt |
1 |
Thuế TNDN 2013- 2016 |
33.805.343.677 |
2 |
Phạt hành chính 20% |
6.761.068.735 |
3 |
Tiền chậm nộp thuế TNDN |
10.237.712.509 |
|
Cộng |
50.804.124.921 |