Đại lý thuế Toàn cầu xin lưu ý các rủi ro thường gặp liên quan đến doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn - chứng khoán (Phần 3)
1. Khái niệm
- Khoản 1 Điều 14 Thông tư 78/2014/TT-BTC : Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của doanh nghiệp đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán doanh nghiệp). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn. Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hoạt động chuyển nhượng bất động sản và kê khai theo tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 08) ban hành kèm theo Thông tư này.
- Khoản 1 Điều 15 Thông tư 78/2014/TT-BTC:Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán của doanh nghiệp là thu nhập có được từ việc chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện phát hành thêm cổ phiếu để huy động vốn thì phần chênh lệch giữa giá phát hành và mệnh giá không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khoản 4 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần của các cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
3. Về thuế TNCN: áp dụng đối với cá nhân chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
* Căn cứ Thông tư 83/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của BTC hướng dẫn về thuế TNCN
3.1. Đối với cá nhân chuyển nhượng vốn:
a) Đối với cá nhân cư trú: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN (20%)
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng - Giá mua của phần vốn chuyển nhượng - Chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng
Trường hợp DN hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp DN hạch toán kế toán bằng đồng VN, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng (từ nagfy 01/01/2015 là tỷ giá thực tế theo quy định tại thông tư 26/2015/TT-BTC)
a1) Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
a.2) Giá mua
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là giá trị phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn
Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn
a.3) Các chi phí liên quan được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của hoạt ddoognj chuyển nhượng vốn là những chi phí hợp lý thực tế phát sinh liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định như:
+ Chi phí làm thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng
+ Các khoản phí, lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng
+ Các khoản chi phí khác
b) Đối với cá nhân không cư trú nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng vốn
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn
d) Xác định đối tượng kê khai thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn
- Cá nhân cư trú chuyển nhượng vốn góp khai thuế theo từng lần chuyển nhượng không phân biệt có hay không phát sinh thu nhập
- Cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp tại VN không phải kê khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế mà tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thực hiện khấu trừ và khai thuế
- Doanh nghiệp làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn trong trường hợp chuyển nhượng vốn mà không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng vốn đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì DN nơi cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm khai thuế thay cho cá nhân ( qui định áp dụng từ ngày 01/07/2013 theo quy định tại Nghị định 65/2013/NĐ-CP)
3.2. Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán
Cá nhân cư trú chuyển nhượng CK nộp thuế TNCN theo:
a) Nộp thuế TNCN theo thuế suất 20% trên thu nhập tính thuế
Đối tượng áp dụng: là cá nhân đã đăng ký thuế, có MST và xác định được thu nhập tính thuế
b) Nộp thuế TNCN theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng (đối với cá nhân cư trú không đáp ứng điều kiện nếu trên và cá nhân không cư trú)
Từ ngày 01/01/2015 cá nhân chuyển nhượng CK nộp thuế theo thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng
c) Đối tượng phải kê khai khấu trừ:
- Công ty CK, ngân hàng TM nơi DN mở TK lưu kí CK, Công ty CK được ủy quyền nếu CK chưa được niêm yết có trách nhiệm khấu trừ nộp thay
- Doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông trong trường hợp chuyển nhượng CK không có chứng từ chứng minh cá nhân chuyển nhượng CK đã hoàn thành nghĩa vụ thuế thì DN nơi cá nhân chuyển nhượng CK có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân.
3.3 Xác định chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán trong công ty cổ phần
a) Trước ngày 01/10/2013:
Căn cứ văn bản 12501/BTC-CST ngày 12/09/2010 cảu Bộ tài chính hướng dẫn:
- Cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần trong các công ty đại chúng theo quy định của Luật chứng khoán là chuyển nhượng chứng khoán
- Cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần không phải là công ty đại chúng là chuyển nhượng vốn
b) Từ ngày 01/10/2013
Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC của BTC hướng dẫn về thuế TNCN:
- Cá nhân chuyển nhượng vốn trong Công ty cổ phần là chuyển nhượng chứng khoán
- Cá nhân chuyển nhượng vốn trong công ty không phải là công ty cổ phần là chuyển nhượng vốn.
Xem thêm:http://dailythuetoancau.com/cac-hanh-vi-vi-pham-lien-quan-den-hoat-dong-chuyen-nhuong-von-chung-khoan-phan-04.htm