Mức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

1. Thuế suất ưu đãi 10%

* Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm
Căn cứ pháp lý: Khoản 1 Điều 19 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC) 

Thuộc một trong các trường hợp sau đây doanh nghiệp sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm:
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại:  Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khu kinh tế, khu công nghệ cao kể cả khu công nghệ thông tin tập trung.
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghệ cao.
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải…
- DN công nghệ cao, DN nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao.
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất (trừ dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, dự án khai thác khoáng sản) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 nghìn tỷ đồng/năm…
+ Dự án có quy mô vốn đầu tư đăng ký lần đầu tối thiểu 6 nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động…


*Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động:
- Phần thu nhập của DN từ hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường, giám định tư pháp.
- Phần thu nhập của hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản.
- Phần thu nhập từ hoạt động báo in của cơ quan báo chí.
- Phần thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua với DN, hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư (theo quy định tại Điều 53 Luật nhà ở 2014).
- Thu nhập của DN từ: Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn kinh tế xã hội khó khăn…
- Phần thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp không thuộc địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Thuế suất ưu đãi 15%

Thuế suất ưu đãi 15% áp dụng với thu nhập của DN từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản ở địa bàn không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
 

3. Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm

Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%) áp dụng đối với:
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Thu nhập của DN từ thực hiện dự án đầu tư mới: Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động (từ ngày 1/1/2016 chuyển sang mức 17%) được áp dụng đối với Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô.

Xem thêm:

Hướng dẫn kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp
D
ịch vụ tư vấn thuế

 

Bản quyền thuộc về Globaltax.vn -