Ngày 8/4/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 41/2020/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế và tiền thuê đất cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (NNT) bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19.
Để có thể khai và gửi Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất theo Nghị định 41/2020/NĐ-CP trên Cổng thông tin thuế điện tử (eTax), các bước thực hiện như sau:
1. Bước 1:
NNT đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng User và Pass của NNT
2. Bước 2:
Chọn mục khai thuế => chọn đăng ký tờ khai => tích chọn mẫu
GDNGHNT - GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT.
=> Bấm Tiếp Tục
3. Bước 3:
Hệ thống thông báo Chấp Nhận hoặc Chọn Lại:
=> Bấm Chấp nhận.
4. Bước 4:
Chọn mục khai thuế => chọn kê khai trực tuyến => chọn tờ khai
GDNGHNT - GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
=> Bấm tiếp tục
5. Bước 5:
Kê khai GDNGHNT - GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
=> Bấm hoàn thành kê khai, sau đó chọn Ký và nộp tờ khai.
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 41/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ)
___________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN NỘP THUẾ VÀ TIỀN THUÊ ĐẤT
_____________
Kính gửi: Cơ quan thuế ……………………….
[01] Tên người nộp thuế ………………………………………….
[03] Địa chỉ: ...................................................
[04] Số điện thoại: ........................................................................
[05] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………..
[07] Loại thuế đề nghị gia hạn:
a) □ Thuế GTGT của doanh nghiệp, tổ chức
b) □ Thuế TNDN của doann nghiệp, tổ chức
c) □ Thuế GTGT và thuế TNCN của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
d) □ Tiền thuê đất (kê chi tiết địa chỉ từng khu đất thuê thuộc đối tượng gia hạn tiền thuê đất)
- Khu đất thuê 1: …..
- Khu đất thuê 2: ....
….
[08] Trường hợp được gia hạn:
I. Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ
□ a) Doanh nghiệp nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lao động |
Doanh thu
(VNĐ) |
Nguồn vốn (VNĐ) |
|
|
|
|
□ b) Doanh nghiệp siêu nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lao động |
Doanh thu (VNĐ) |
Nguồn vốn (VNĐ) |
|
|
|
|
II. Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh hoạt động trong các lĩnh vực:
□ a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
□ b) Sản xuất, chế biến thực phẩm;
□ c) Dệt;
□ d) Sản xuất trang phục;
□ e) Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan;
□ f) Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện;
□ g) Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy;
□ h) Sản xuất sản phẩm từ cao su và Plastic;
□ i) Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác;
□ j) Sản xuất kim loại;
□ k) Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
□ l) Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;
□ m) Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác;
□ n) Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;
□ p) Xây dựng;
□ q) Vận tải kho bãi;
□ r) Dịch vụ lưu trú và ăn uống;
□ s) Giáo dục và đào tạo;
□ t) Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội;
□ u) Hoạt động kinh doanh bất động sản;
□ v) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm;
□ w) Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;
□ x) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí;
□ y) Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác;
□ z) Hoạt động thể thao, vui chơi giải trí;
□ a1) Hoạt động chiếu phim;
□ b1) Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
□ c1) Sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
□ d1) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai; tôi cam kết nộp đầy đủ số tiền thuế theo thời hạn nộp thuế được gia hạn./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………
Chứng chỉ hành nghề số: .... |
Ngày...tháng ... năm ....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Ghi chú:
- Mục I: NNT tự xác định theo quy định xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 và Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Mục II: NNT tự xác định theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính; Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 3/11/2015 của Chính phủ; Quyết định số 319/QĐ-TTg ngày 15/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tự xác định theo danh mục do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.
- Giấy đề nghị gia hạn nộp thuế, tiền thuê đất chỉ gửi 01 lần cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho toàn bộ các kỳ của các sắc thuế và tiền thuê đất được gia hạn.
Lưu ý:
□ a) Doanh nghiệp siêu nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lao động |
Doanh thu
(VNĐ) |
Nguồn vốn (VNĐ) |
Nông lâm/Xây dựng |
Dưới 10 người |
Dưới 3 tỷ |
Dưới 3 tỷ |
Thương mại/dịch vụ |
Dưới 10 người |
Dưới 10 tỷ |
Dưới 3 tỷ |
-
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
-
Doanh nghiệp siêu nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 10 người và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.
□ b) Doanh nghiệp nhỏ:
Lĩnh vực hoạt động |
Số lao động |
Doanh thu
(VNĐ) |
Nguồn vốn (VNĐ) |
Nông lâm/Xây dựng |
Dưới 100 người |
Dưới 50 tỷ |
Dưới 20tỷ |
Thương mại/dịch vụ |
Dưới 50 người |
Dưới 100 tỷ |
Dưới 50tỷ |
-
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực công nghiệp, xây dựng có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 100 người và tổng doanh thu của năm không quá 50 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 20 tỷ đồng.
-
Doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 50 người và tổng doanh thu của năm không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng.