STT
|
Quy định về phụ cấp, trợ cấp và đối tượng hưởng
|
Mức tính
|
Văn bản quy định
|
|
10.1
|
Đối với các đơn vị thuộc cơ quan Đảng
|
|
a)
|
Phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra Đảng.
|
Sau đủ 5 năm làm việc được hưởng 5%, từ năm thứ 6 trở đi mỗi năm công tác tăng 1%.
|
Hướng dẫn số 37/HD/BTCTW ngày 25/01/2010 của Ban tổ chức Trung ương.
|
|
b)
|
Phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra Đảng tại điểm 2.1, khoản 2, Mục II, Hướng dẫn số 55/HD/BTCTW.
|
Mức 15%, 25% mức lương hiện hưởng áp dụng đối với cán bộ, công chức thuộc Ủy ban kiểm tra Đảng từ TW đến cấp huyện trực tiếp làm công tác kiểm tra Đảng theo quy định của Điều lệ Đảng.
|
Hướng dẫn số 55/HD/BTCTW ngày 31/12/2005 của Ban tổ chức Trung ương.
|
|
c)
|
Phụ cấp kiêm nhiệm tại điểm 1 Phần II, Hướng dẫn số 55/HD/BTCTW.
|
Mức hưởng 10%.
|
|
d)
|
Phụ cấp công tác Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội tại điểm 2, phần I, Hướng dẫn số 05- HD/BTCTW.
|
Phụ cấp công tác Đảng đoàn thể bằng 30% của mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Hướng dẫn số 05- HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban tổ chức Trung ương.
|
|
đ)
|
Chế độ bồi dưỡng phục vụ cấp ủy dành cho cán bộ công chức, viên chức, nhân viên làm việc trong các cơ quan đảng ở Trung ương; các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc của tỉnh ủy thành ủy.
|
Áp dụng cho các cán bộ công chức, viên chức, nhân viên làm việc trong các cơ quan Đảng ở TW được hưởng chế độ bồi dưỡng hàng tháng 0,5 mức lương tối thiểu, làm công tác văn thư hưởng 0,2 mức lương tối thiểu, 0,3 mức lương tối thiểu ở các cơ quan thuộc tỉnh ủy, thành ủy.
|
1. Quy định số 3114-QĐ/VPTW ngày 04/8/2009 của Văn phòng Trung ương Đảng.
2. Quy định số 3115-QĐ/VPTW của Văn phòng Trung ương Đảng.
|
|
g)
|
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên.
|
Phụ cấp gồm 3 mức: 15%, 20%, 25% so với mức lương cơ bản hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09/8/2005.
2. Thông tư liên tịch số 191/2006/TTLT- TTCP-BNV-BTC ngày 19/01/2006 của Thanh tra Chính phủ-Bộ Nội vụ-Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09/08/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với Thanh tra viên.
|
|
h)
|
Phụ cấp trách nhiệm cán bộ chuyên trách trực tiếp làm công tác bảo vệ chính trị nội bộ các cấp.
|
0,5 mức lương tối thiểu ở cấp trung ương
0,3 mức lương tối thiểu ở cấp tỉnh
0,2 mức lương tối thiểu ở cấp huyện.
|
Thông báo số 13-Tb/TW ngày 28/3/2011 của Bộ chính trị.
|
|
i)
|
Phụ cấp trách nhiệm đối với người làm công tác báo cáo viên các cấp
|
0,5 mức lương tối thiểu ở cấp TW
0,3 mức lương tối thiểu ở cấp tỉnh
0,2 mức lương tối thiểu ở cấp huyện, xã
|
|
k)
|
Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho cán bộ công chức của Văn phòng Ban chỉ đạo trung ương về phòng chống tham nhũng hiện nay là ban nội chính Trung ương, Ban nội chính các tỉnh thành phố
|
Phụ cấp gồm 3 mức: 20%, 25%, 30% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Nghị định số 19/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ.
|
|
l)
|
Phụ cấp trách nhiệm của các thành viên kiêm nhiệm tham gia các Ban chỉ đạo (Ban Chỉ đạo cải cách tư pháp, Ban Chỉ đạo Đề án 165, Hội đồng lý luận trung ương, Hội đồng lý luận phê bình văn học nghệ thuật trung ương và một số ban chỉ đạo được thành lập theo quyết định của Bộ Chính trị, Ban Bí thư).
|
Mức phụ cấp từ 0,6 đến 1,0 mức lương tối thiểu chung
|
Theo quyết định thành lập các Ban chỉ đạo.
|
|
m)
|
Phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp.
|
- 1,0 mức lương tối thiểu đối với ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng (kể cả ủy viên dự khuyết).
- 0,5 mức lương tối thiểu đối với Ủy viên Ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh và tương đương.
- 0,4 mức lương tối thiểu đối với Ủy viên Ban chấp hành đồng bộ cấp huyện và tương đương.
- 0,5 mức lương tối thiểu đối với Ủy viên Ban chấp hành đảng bộ, chi bộ cấp xã và tương đương.
|
Quyết định số 169-QĐ/TW ngày 24/9/2008 của Ban Bí thư.
|
|
10.2
|
Đối với ngành Giáo dục
|
|
a)
|
Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo đang giảng dạy, giáo dục ở các cơ sở giáo dục công lập và các học viện, trường, trung tâm làm nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội đã được chuyển xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
|
Đủ 5 năm (60 tháng) được hưởng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
|
1. Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 4/7/2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo.
2. Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
|
|
b)
|
Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
|
Gồm 06 mức: 25%, 30%, 35%, 40%, 45%, 50%, được tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
2. Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 hướng dẫn Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.
|
|
c)
|
Phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại các trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
Gồm 02 mức 50%, 70% tính trên mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
|
1. Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 27/3/2007 của liên bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/2/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ (có hiệu lực từ ngày 03/11/2013).
4. Thông tư số 35/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 19/9/2013 hướng dẫn thực hiện khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ.
|
|
- Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
- Phụ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch;
- Phụ cấp lưu động;
- Phụ cấp dạy bằng tiếng và chữ viết của người dân tộc thiểu số.
|
Theo chế độ quy định.
|
|
10.3
|
Đối với ngành Giao thông vận tải
|
|
a)
|
Phụ cấp thợ lặn.
|
Mức từ hệ số 0,1 đến 1,0 tính theo mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định, áp dụng đối với thợ lặn sâu hơn 3m, tùy theo độ sâu được tính theo giờ lặn thực tế.
|
1. Quyết định số 43/QĐ-TTg ngày 12/10/2012 về việc sửa đổi tên gọi và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong công ty nhà nước.
|
|
b)
|
Phụ cấp đi biển áp dụng đối với: Công nhân, nhân viên trong những ngày thực tế làm việc trên các giàn khoan, các tàu dịch vụ vận tải dầu khí, các công trình ... nhân viên hoa tiêu làm nhiệm vụ dẫn tàu ngoài biển.
|
232.000 đồng/ngày
|
|
c)
|
Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
|
Mức 30%, 50% trên mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Quyết định số 141/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tiền lương và chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lực lượng tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
|
|
10.4
|
Đối với ngành Tư pháp
|
|
a)
|
Chế độ giám định tư pháp đối với giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp, người giúp việc cho người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực pháp y.
|
Theo mức tiền cụ thể theo ngày/vụ việc.
|
1. Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 7/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tư liên tịch số 09/2010/TTLT-BTP-BTC-BNV ngày 04/5/2010 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 74/2009/QĐ-TTg ngày 7/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
b)
|
Phụ cấp trách nhiệm đối với kiểm sát viên, điều tra viên và kiểm tra viên ngành kiểm sát.
|
Phụ cấp gồm 4 mức: 15%, 20%, 25%, 30% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Quyết định số 138/2005/QĐ-TTg ngày 13/6/2005 chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với kiểm sát viên, điều tra viên và kiểm tra viên ngành kiểm sát.
2. Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-VKSTC-BNV-BTC ngày 19/01/2006 hướng dẫn thi hành quyết định số 138/2005/QĐ-TTg ngày 13/6/2005.
|
|
c)
|
Phụ cấp trách nhiệm đối với thẩm phán, thư ký tòa án và thẩm tra viên ngành tòa án.
|
Phụ cấp gồm 3 mức: 15%, 20%, 25% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Quyết định số 171/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với thẩm phán, thư ký tòa án và thẩm tra viên ngành tòa án.
2. Thông tư liên tịch số 04/2005/TTLT-TANDTC-BNV-BTC ngày 06/10/2005 hướng dẫn thi hành Quyết định số 171/2005/QĐ-TTg ngày 08/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
d)
|
Phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với chấp hành viên, công chứng viên, thẩm tra viên và thư ký thi hành án.
|
Phụ cấp gồm 4 mức: 15%, 20%, 25%, 30% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Quyết định số 27/2012/QĐ-TTg ngày 11/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với chấp hành viên, công chứng viên, thẩm tra viên và thư ký thi hành án.
|
|
10.5
|
Đối với ngành Y tế
|
|
a)
|
Chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ sở y tế công lập và phụ cấp chống dịch.
|
Theo mức tiền cụ thể theo ca trực, từng khoa của từng loại bệnh viện khác nhau.
|
Theo Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định một số Chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ sở y tế công lập và phụ cấp chống dịch.
|
|
b)
|
Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức công tác tại các cơ sở y tế công lập.
|
Gồm 05 mức: 30%, 40%, 50%, 60%, 70% tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định về phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức công tác tại tác cơ sở y tế công lập.
2. Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 19/01/2012 hướng dẫn Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ.
|
|
c)
|
Phụ cấp ưu đãi đối với cán bộ, công chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
|
Mức 70% mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ.
|
|
- Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt.
|
Theo chế độ quy định
|
|
d)
|
Chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại một số bệnh viện.
|
Gồm 5 mức: 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 3,0 lần lương tối thiểu chung.
|
Quyết định số 46/2009/QĐ-TTg ngày 31/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức công tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộc Bộ Y tế, các Phòng Bảo vệ sức khỏe Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Khoa A11 Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108 và Khoa A11 Viện Y học Cổ truyền Quân Đội.
|
|
10.6
|
Đối với ngành Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
|
a)
|
Phụ cấp ưu đãi đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa thông tin.
|
*Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) gồm 02 mức: 20%, 15% được tính trên mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
*Chế độ bồi dưỡng tập luyện, bồi dưỡng biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên): Số tiền trả theo ngày luyện tập và theo buổi biểu diễn thực tế.
|
1. Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hóa - thông tin.
2. Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT- BVHTT-BNV-BTC ngày 01/12/2006 hướng dẫn quyết định số 180/2006/QĐ-TTg.
|
|
b)
|
Hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở trung ương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở địa phương.
|
Mức tiền theo công việc cụ thể.
|
1. Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 14/3/2011 phê duyệt Đề án tiếp tục hỗ trợ hoạt động sáng tạo tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, báo chí ở trung ương và các Hội Văn học nghệ thuật địa phương; hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở địa phương giai đoạn 2011-2015.
2. Thông tư liên tịch số 18/2012/TTLT-BTC-BTTTT ngày 14/02/2012 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở Trung ương và địa phương giai đoạn 2011-2015.
|
|
10.7
|
Đối với ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
a)
|
Chế độ bồi dưỡng đi biển đối với thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn, cán bộ, thuyền viên và người làm việc trên tàu kiểm ngư.
|
Mức 110.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển.
|
Quyết định số 149/2008/QĐ-TTg ngày 20/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Chế độ bồi dưỡng đi biển đối với Thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra nông nghiệp và phát triển nông thôn, cán bộ, thuyền viên và người làm việc trên tàu kiểm ngư.
|
|
b)
|
Chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều.
|
Từ 10% đến 50% tính theo lương ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Quyết định số 132/QĐ-TTg ngày 31/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức, viên chức ngành kiểm lâm, bảo vệ thực vật, thú y và kiểm soát đê điều.
2. Thông tư liên tịch số 64/2006/TTLT-BNV-BTC ngày 25/8/2006 của liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quyết định số 132/QĐ-TTg ngày 31/5/2006.
|
|
10.8
|
Đối với ngành Tài nguyên và Môi trường
|
|
a)
|
Chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ viên chức khí tượng thủy văn.
|
Mức hỗ trợ, phụ cấp theo quy định.
|
1. Quyết định số 78/2009/QĐ-TTg ngày 15/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
2. Thông tư liên tịch số 18/2009/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 21/10/2009 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 78/2009/QĐ-TTg ngày 15/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chức khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
|
|
b)
|
Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật nghề khí tượng thủy văn.
|
Mức phụ cấp 15%, 20%, 25%, 30% trên mức lương ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Quyết định số 47/2011/QĐ-TTg ngày 22/8/2011 của Thủ tướng Chính phù về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường.
|
|
10.9
|
Đối với ngành Kiểm toán nhà nước
|
|
|
Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với kiểm toán viên nhà nước.
|
Phụ cấp gồm ba mức: 15%, 20%, 25% được tính trên mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 26/4/2007 hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm toán nhà nước.
|
|
10.10
|
Đối với các ngành nghề khác
|
|
a)
|
Chế độ thưởng an toàn đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
|
Phụ cấp gồm hai mức 15%, 20% tính theo lương cấp bậc, chức vụ
|
1. Quyết định số 43/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/10/2012 về việc sửa đổi tên gọi và sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 234/2005/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đặc thù đối với công nhân, nhân viên, viên chức một số ngành, nghề trong công ty nhà nước.
|
|
b)
|
Phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ, công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, Kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm.
|
Đủ 5 năm (60 tháng) được hưởng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
|
Thông tư liên tịch số 04/2009/TTLT-BNV-BTC ngày 24/12/2009 của Bộ Nội vụ và Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên nghề đối với cán bộ công chức đã được xếp lương theo các ngạch hoặc chức danh chuyên ngành tòa án, kiểm sát, kiểm toán, thanh tra, thi hành án dân sự và kiểm lâm.
|
|
c)
|
Phụ cấp đặc thù đối với cán bộ chiến sĩ trực tiếp làm công tác trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ trong quân đội.
|
Gồm 4 mức: 10%, 15%, 20%. 25% được tính trên mức lương cấp bậc quân hàm, ngạch bậc hiện hưởng hoặc phụ cấp quân hàm cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Quyết định số 10/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, chiến sĩ trực tiếp làm công tác thi hành án hình sự, quản lý thi hành án hình sự và công tác tại trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ trong quân đội.
|
|
d)
|
Phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê.
|
Gồm 4 mức: 10%, 15%, 20%, 25% được tính trên mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Quyết định số 45/2009/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê.
2. Thông tư liên tịch số 06/2009/TTLT-BKHĐT-BNV-BTC ngày 09/09/2009 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 27/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, công chức làm công tác thống kê.
|
|
đ)
|
Chế độ phụ cấp thâm niên và chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia.
|
- Phụ cấp thâm niên: Đủ 5 năm (60 tháng) được hưởng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%.
- Phụ cấp ưu đãi nghề: Gồm 02 mức 15%; 25% tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
Nghị định số 94/2013/NĐ-CP ngày 21/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết Luật dự trữ Quốc gia.
|
|
e)
|
Phụ cấp ưu đãi nghề, phụ cấp thâm niên, mức bồi dưỡng cho lực lượng kiểm soát phòng chống ma túy thuộc Tổng cục Hải quan.
|
- Phụ cấp ưu đãi: gồm 04 mức: 10%, 15%, 20%, 25% tính trên mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Phụ cấp thâm niên Hải quan: Đủ 5 năm (60 tháng) được hưởng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); từ năm thứ sáu trở đi, mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 1%
- Mức bồi dưỡng cho lực lượng kiểm soát phòng chống ma túy gồm 02 mức: 400.000 đồng/tháng, 500.000 đồng/tháng.
|
1. Quyết định số 07/2007/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức hải quan của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
2. Thông tư liên tịch số 94/2007/TTLT-BTC-BNV ngày 02/8/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 07/2007/QĐ-TTg ngày 12/01/2007 về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức hải quan của Tổng cục Hải Quan trực thuộc Bộ Tài chính.
3. Thông tư số 40/2003/TT-BTC ngày 05/05/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên Hải quan.
4. Thông tư Liên tịch số 07/2009/TTLT-BCA-BQP-BTC ngày 24/7/2009 hướng dẫn thực hiện quyết định số 41/2008/QĐ-TTg ngày 18/3/2009 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chế độ bồi dưỡng đối với lực lượng chuyên trách đấu tranh chống tội phạm về ma túy.
|
|
g)
|
- Phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp xã của cán bộ xã, phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
|
Mức 5%, 10% tính trên mức lương hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
|
1. Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về Chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
2. Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
|
|
- Phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
|
Theo chế độ quy định.
|
|
h)
|
Trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia giúp nước bạn Lào, Căm- pu-chi-a.
|
Từ 3 triệu đến 36 triệu đồng.
|
Quyết định số 57/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia giúp nước bạn Lào và Căm-pu-chi-a.
|
|
i)
|
Trợ cấp hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo.
|
Theo chế độ quy định.
|
1. Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở và quyết định hỗ trợ kinh phí của các tổ chức: mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, ... từ các quỹ xã hội hoặc chương trình quyên góp của các tổ chức này.
2. Thông tư số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN hướng dẫn thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở.
|
|
k)
|
Khoản chi đặc thù, hỗ trợ của Ban Tôn giáo chính phủ đối với các chức sắc tôn giáo.
|
Theo chế độ quy định.
|
Quyết định số 16/2005/QĐ-TTg ngày 21/01/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho tổ chức tôn giáo và chức sắc tôn giáo hoạt động tại Việt Nam.
|
|
l)
|
Trợ cấp khó khăn cho người lao động do người sử dụng lao động hỗ trợ ghi trong thỏa ước lao động lập thể hoặc quy chế sử dụng quỹ phúc lợi tại doanh nghiệp theo quy định của Bộ Luật Lao động.
|
Tối thiểu là 250.000 đồng/người.
|
Điều 1 và Khoản 1 Điều 2 thông tư 92/2011/TT-BTC ngày 23/06/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trợ cấp khó khăn đối với người lao động trong doanh nghiệp theo Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
m)
|
Trợ cấp của công đoàn cho người lao động (khi ốm dài ngày, thiên tai, địch họa) theo Luật Công đoàn.
|
Theo chế độ quy định.
|
Bộ Luật Lao động, Luật Công đoàn
|
|
n)
|
Phụ cấp kiêm nhiệm và phụ cấp trách nhiệm cán bộ công đoàn cơ sở và công đoàn các cấp trên cơ sở.
|
Theo chế độ quy định.
|
Quyết định số 1439/QĐ-TLĐ ngày 14/12/2011 của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam về việc ban hành quy định chế độ phụ cấp của cán bộ công đoàn.
|
|